Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi tắt là thuế quan, bao gồm 2 loại thuế là:
Thuế xuất khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định, đối tượng chịu thuế bao gồm:
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
Thuế suất ưu đãi
Thuế suất ưu đãi đặc biệt
Thuế suất thông thường
+ Thuế suất ưu đãi
Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt
Ap dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;.
+ Thuế suất thông thường
Ap dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Trường hợp thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định mức thuế suất thông thường.
Thuế nhập khẩu mặt hàng tủ lạnh
Mã HS code: 84182190
Xuất xứ: từ Thái Lan
Thuế suất | Mức thuế (%) |
---|---|
Thông thường | 37.5% |
Ưu đãi đặc biệt | 25% |
Ưu đãi có C/O form D | 0% |
Cách tính thuế nhập khẩu (TNK):
TNK với thuế ưu đãi có C/O
= Giá trị khai báo × 0% = 0
TNK với thuế ưu đãi đặc biệt
= Giá trị khai báo × 25%
TNK với thuế thông thường
= Giá trị khai báo × 37.5%
📞 Liên hệ tư vấn ngay
Để được tư vấn ngay, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
🏢 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HẠNH PHÚC (HAPPYTRANS)
📍 Địa chỉ: số 2, ngõ 18, đường Nguyễn Cơ Thạch, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
📞 Hotline: 0764.888.333 hoặc 0386.77.99.88